64. Làm thế nào để chọn giá trị tham số độ nhám bề mặt liên kết Ra?

Trả lời: Dạng liên kết là then chốt, khi di chuyển dọc theo rãnh trục bánh xe Ra là 0,2-0,5μm.

Dạng liên kết là chìa khóa và Ra là 0,2-0,4μm khi di chuyển dọc theo rãnh trục.

Dạng liên kết là liên kết và vị trí cố định Ra là 1,6μm.

Dạng kết hợp là rãnh trục. Nơi nó di chuyển dọc theo rãnh trục bánh xe, Ra là 1,6μm.

Dạng tổ hợp là rãnh trục, khi di chuyển dọc theo rãnh trục Ra là 0,4-0,8μm.

Dạng kết hợp là rãnh trục và vị trí cố định Ra là 1,6μm.

Dạng tổ hợp là rãnh trục bánh xe, khi di chuyển dọc theo rãnh trục bánh xe Ra là 0,4-0,8μm.

Dạng kết hợp là rãnh trục. Nơi nó di chuyển dọc theo rãnh trục, Ra là 1,0μm.

Dạng kết hợp là rãnh trung tâm và vị trí cố định, Ra là 1,6-3,2μm.

Lưu ý: Bề mặt không hoạt động Ra là 6,3μm.




65. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt Ra của spline hình chữ nhật?

Trả lời: Đường spline trong, tại đường kính ngoài Ra là 6,3μm.

Spline trong, đường kính trong, Ra là 0,8μm.

Spline bên trong, mặt then chốt, Ra là 3,2μm.

Spline ngoài, ở đường kính ngoài, Ra là 3,2μm.

Spline ngoài, đường kính trong, Ra là 0,8μm.

Spline bên ngoài, mặt then chốt, Ra là 0,8μm.

66. Cách chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt bánh răng Ra?

Trả lời: Khi bộ phận là bề mặt răng và độ chính xác ở mức 5 thì Ra là 0,2-0,4μm.

Khi mức độ chính xác bề mặt răng là cấp 6, Ra là 0,4μm.

Khi độ chính xác bề mặt răng là cấp 7, Ra là 0,4-0,8μm.

Khi độ chính xác bề mặt răng là 8, Ra là 1,6μm.

Khi độ chính xác bề mặt răng là cấp 9, Ra là 3,2μm.

Khi độ chính xác bề mặt răng là cấp 10, Ra là 6,3μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 5, Ra là 0,8-1,6μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 6, Ra là 1,6-3,2μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 7, Ra là 1,6-3,2μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 8, Ra là 1,6-3,2μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 9, Ra là 3,2-6,3μm.

Khi bộ phận là hình tròn bên ngoài và độ chính xác ở cấp 10, Ra là 3,2-6,3μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 5, Ra là 0,4-0,8μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 6, Ra là 0,4-0,8μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 7, Ra là 0,8-3,2μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 8, Ra là 0,8-3,2μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 9, Ra là 3,2-6,3μm.

Khi mức độ chính xác của mặt cuối là cấp 10, Ra là 3,2-6,3μm.
  1. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt Ra của bánh răng trục vít?

Trả lời: Khi phần sâu là bề mặt răng và độ chính xác ở mức 5 thì Ra là 0,2μm.

Khi phần sâu là bề mặt răng có độ chính xác là 6 thì Ra là 0,4 μm.

Khi phần sâu là bề mặt răng có độ chính xác là 7 thì Ra là 0,4 μm.

Khi phần sâu là bề mặt răng có độ chính xác là 8 thì Ra là 0,8 μm.

Khi phần sâu là bề mặt răng có độ chính xác là 9 thì Ra là 1,6 μm.

Khi phần sâu là đầu răng và độ chính xác ở mức 5 thì Ra là 0,2μm.

Khi phần sâu là đầu răng và cấp chính xác là cấp 6 thì Ra là 0,4μm.

Khi phần sâu là đầu răng và độ chính xác ở mức 7 thì Ra là 0,4μm.

Khi phần sâu là đầu răng và độ chính xác ở mức 8 thì Ra là 0,8μm.

Khi phần sâu là đầu răng và cấp chính xác là cấp 9 thì Ra là 1,6 μm.

Lưu ý: Phần sâu là chân răng, Ra là 6,3μm.

Khi phần bánh răng trục vít là bề mặt răng có độ chính xác là 5 thì Ra là 0,4 μm.

Khi độ chính xác bề mặt răng của bánh răng giun là cấp 6, Ra là 0,4μm.

Khi phần bánh răng trục vít là bề mặt răng có độ chính xác là 7 thì Ra là 0,8 μm.

Khi phần bánh răng giun là bề mặt răng có độ chính xác là 8 thì Ra là 1,6 μm.

Khi phần bánh răng trục vít là bề mặt răng có độ chính xác là 9 thì Ra là 3,2 μm.

Lưu ý: Phần bánh răng giun là chân răng, Ra là 3,2μm.
  1. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt bánh xích Ra?

Trả lời: Khi độ chính xác bề mặt làm việc của răng đĩa xích ở mức trung bình thì Ra là 1,6-3,2μm.

Khi bề mặt làm việc của răng đĩa xích có độ chính xác cao, Ra là 0,8-1,6μm.

Khi đế răng có độ chính xác trung bình thì Ra là 3,2μm.

Khi định vị là chân răng có độ chính xác cao Ra là 1,6μm.

Khi độ chính xác đỉnh răng ở mức trung bình, Ra là 1,6-3,2μm.

Khi bộ phận là đầu răng có độ chính xác cao thì Ra là 1,6-6,3μm.
  1. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt ròng rọc Ra?

Trả lời: Khi bộ phận là bề mặt làm việc của ròng rọc và đường kính ròng rọc là ≤ 120mm thì Ra là 0,8μm.

Vị trí là bề mặt làm việc của ròng rọc. Khi đường kính ròng rọc là ≤ 300mm thì Ra là 1,6μm.

Khi đường kính puli trên bề mặt làm việc của puli lớn hơn 300mm thì Ra là 3,2μm.
  1. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt Ra của các bộ phận thủy lực?

Trả lời: Vị trí là tay quay bơm piston, piston, Ra là 1,6-0,8μm.

Các bộ phận gồm có trục thanh truyền, ống lót ổ trục và trục trung tâm. Ra là 0,4μm.

Vị trí là bề mặt hình trụ bên ngoài của piston. Ở mặt bên Ra là 0,8μm.

Các bộ phận là lỗ thanh nối của bơm piston, thùng xi lanh, ống lót van trượt, pít tông và piston. Ra là 0,8-0,4μm.

Các bộ phận là van trượt, van pít tông bơm cao áp và đế van, Ra là 0,2-0,1μm.
  1. Làm cách nào để chọn giá trị tham số độ nhám bề mặt Ra của bề mặt tiếp xúc của ổ trục trượt?

Trả lời: Vị trí có mức dung sai trục IT7-IT9, Ra là 0,2-3,2μm.

Vị trí có mức dung sai trục IT11-IT12, Ra là 1,6-3,2μm.

Vị trí có mức dung sai lỗ IT7-IT9, Ra là 0,4-1,6μm.

Vị trí có mức dung sai lỗ IT11-IT12, Ra là 1,6-3,2μm.
  1. Làm thế nào để chọn giá trị thông số độ nhám bề mặt kết hợp hình nón Ra?

Trả lời: Vị trí là khớp bịt kín của bề mặt côn bên ngoài, Ra là ≤0.1μm.

Vị trí là khớp định tâm của mặt nón ngoài, Ra là ≤0.2μm.

Vị trí là các khớp khác ở bề mặt côn ngoài, Ra là ≤1.6-3.2μm.

Vị trí là khớp nối kín của bề mặt côn bên trong, Ra là ≤0.2μm.

Vị trí là khớp định tâm của mặt nón trong, Ra là ≤0.8μm.

Vị trí là các khớp khác trên bề mặt côn bên trong, Ra là ≤1.6-3.2μm.

Similar Posts